Testosteron Replacement Therapy (TRT) - Liệu pháp thay thế hormone cho người chuyển giới (Transguy, FTM)

Admin 11/11/2020
Sử dụng nội tiết (hormone) đối với người chuyển giới nam (FTM – female to male) cần sự tham vấn rõ ràng của Bác sĩ/  Dược sĩ.

1. PHẠM VI ÁP DỤNG

  • Đối tượng xác định là FTM (Female to Male)

2. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chống chỉ định chung của liệu pháp Testosterone

  • Ung thư vú
  • Đa hồng cầu
  • Ung thư tuyến tiền liệt (Không cần thiết chú ý trên FTM)

3. LƯU Ý TRÊN MỘT SỐ NHÓM ĐỐI TƯỢNG

  • Hct >50% là có thể nên dừng thuốc
  • Mong con (Chú ý một số trường hợp FTM muốn có con mang di truyền của mình)
  • Suy tim sung huyết chưa được kiểm soát
  • Ngưng thở khi ngủ chưa được điều trị

4. CÁC NHÓM THUỐC VÀ CÁCH SỬ DỤNG

  • Chủ yếu sử dụng Sustanon 250 Aspen, Sustanon 250 Meditech  bắp hoặc tiêm dưới da.
  • Tạm chia làm 3 nhóm: thuốc tác dụng nhanh (fast-acting testosterone), tác dụng chậm (slow-acting testosterone) và nhóm thuốc hỗn hợp. Đây là các nhóm thuốc dạng Ester. Nhóm thuốc có càng nhiều nguyên tử Carbon trong nhóm Ester gắn vào phần tử Testosterone thì chúng sẽ càng tan trong dầu nhiều hơn là trong nước, từ đó kéo dài thời gian phóng thích Testosterone vào trong dòng máu.
  • Thuốc tác dụng chậm (slow-acting testosterone):
    • Testosterone enanthate:  Testoviron  Depot,  Testobolin, Pharma Test E250,  C26H40Ocó 7 carbon trong nhóm Ester, phóng thích hocmon hoàn toàn sau 8-10 ngày, thời gian tiêm có thể cách nhau từ 1 đến 4 tuần.
    • Testosterone cypionate C27H40Ocó 8 carbon trong nhóm Ester, phóng thích hocmon hoàn toàn sau 8-10 ngày, thời gian tiêm có thể cách nhau từ 1 đến 4 tuần.
    • Testosterone phenylpropionate C28H36O3
  • Thuốc tác dụng nhanh (fast-acting testosterone):
    • Testosterone propionate C22H32Ocó 3 carbon trong nhóm Ester, thời gian phóng thích hocmon 3-4 ngày, liều dùng có thể từ 1 – 3 lần trong một tuần
  • Thuốc phối hợp: Vừa có các thuốc tác dụng nhanh và tác dụng chậm, thời gian dùng thuốc có thể dao động 1-4 tuần
    • Subtanon 250: testosterone propionate (C22H32O3), testosterone phenylpropionate (C28H36O3), testosterone isocaproate (C25H3803), and testosterone decanoate (C29H4603)
    • Omnadrentestosterone propionate (C22H32O3), testosterone phenylpropionate (C28H36O3), testosterone isocaproate (C25H3803), and testosterone decanoate (C29H4603)
  • Cần lưu ý rằng ở nhóm FTM vẫn có thể sử dụng Testosterone qua một số đường dùng khác, dùng mỗi ngày:
    • Gel bôi: Androgel
    • Miếng dán
    • Uống
    • Ngậm dưới lưỡi
    • Tuy nhiên, cân nhắc giữa chi phí và hiệu quả duy trì nồng độ Testosterone
  • Liều sử dụng thuốc có thể thay đổi và hiệu chỉnh lại trên bệnh nhân đã phẫu thuật chuyển giới

5. TÁC DỤNG MONG MUỐN

  • Duy trì nồng độ nội tiêt từ 300 đến 1100 ng/dL để đạt hiệu quả tốt
  • Dày dây thanh giúp giọng nói trầm hơn
  • Phát triển lông, râu vùng mặt
  • Phát triển lông toàn thân (tay, chân, ngực, bụng, lưng)
  • Tăng khối lượng cơ
  • Âm vật to ra
  • Chấm dứt chu kỳ kinh nguyệt
  • Hói (kiểu hình nam)
  • Tái phân bố cơ và mỡ theo hướng nam hóa (Tập trung mỡ ở vùng bụng, giảm mở ở hông, đùi và mông)
  • Tạo mùi cơ thể theo hướng nam
  • Tăng nhu cầu tình dục
  • Tăng mức độ ngon miệng, mức độ hoạt động, sức sống

6. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

  • Đa hồng cầu: RBC > 6tr, HBG >17g/dL, Hct >50% (cảnh giác), chẩn đoán Hct>54 (Đang dung chuẩn ở nam giới): Nguy cơ tắc mạch, nhồi máu và đột quỵ cũng như tăng nguy cơ tim mạch
  • Ảnh hưởng chức năng gan thận: Vì thuốc chuyển hóa và đào thải qua gan thận
  • Rối loạn lipid máu: Giảm HDL, tăng LDL
  • Testosterone gây ức chế hoạt động của một số yếu tố đông máu: II, V, VII, X
  • Ảnh hưởng hoạt động của Insulin
  • Tăng huyết áp: Tăng nguy cơ tim mạch
  • Mụn trứng cá
  • Tăng tiết bã nhờn
  • Nhiễm nấm & Loạn khuẩn âm đạo: Do thay đổi môi trường âm đạo
  • Ung thư vú?
  • Hội chứng buồng trứng đa nang
  • Ung thư nội mạc tử cung
  • Phản ứng dị ứng: Thành phần thuốc nhiều loại Testosterone phối hợp càng làm tăng nguy cơ dị ứng

7. KHÁM VÀ CHẾ ĐỘ THEO DÕI

  • Khám:
    • Xác định nguyện vọng dùng Liệu pháp Hocmon
    • Tư vấn quy trình thông thường của người FTM:
      • Tư vấn tâm lý bởi chuyên gia về giới tính và các BS Tâm lý
      • Liệu pháp Hocmon: ít nhất 2 năm trước khi có bất cứ can thiệp ngoại khoa nào
      • Phẫu thuật chuyển giới: Chỉ được gọi là phẫu thuật chuyển giới khi có can thiệp lên tuyến sinh dục cũng như tạo hình cơ quan sinh dục ngoài.
    • Lấy sinh hiệu, quan trọng nhất là Huyết áp
    • Khám bụng, tim phổi
    • Hỏi tiền sử bệnh lý đang có.
    • Xét nghiệm kiểm tra sức khỏe trước khi tiêm hocmon:
      • Công thức máu
      • Đường huyết
      • Chức năng gan: AST, ALT, GGT, Bilirubin, Albumin máu
      • Đông máu: PT
      • Chức năng thận: BUN, Creatinine, GFR
      • Bilan Lipid máu
      • Điện tâm đồ
      • Siêu âm bụng tổng quát
      • Nội tiết tố: Testosterone, Estradiol, LH, FSH, Prolactin, Progesterone
    • Bắt đầu liệu pháp Hocmon khi sức khỏe trước tiêm ổn, chuyển khám chuyên khoa nếu có vấn đề sức khỏe
    • Sau mũi tiêm đầu tiên, BN tái khám theo lịch 3 tuần để chỉnh liều (Thời gian quay lại tái khám này có thể thay đổi phụ thuộc vào loại thuốc đang sử dụng).
    • BS vận dụng thời gian phóng thích thuốc hoàn toàn và thời gian cách giữa hai liều của các nhóm thuốc để quyết định liều và thời gian sử dụng thuốc cho phù hợp với BN, cố gắng điều chỉnh trong mức từ 300 đến 1100 ng/dL (10 – 35 nmol/L)
    • Cho đến khi điều chỉnh tốt, duy trì kiểm tra Testos mỗi lần tái khám.
  • Theo dõi:
    • Chế độ theo dõi: Lấy sinh hiệu, đo huyết áp mỗi lần tái khám
      • Lần 1: 1 tháng sau lần tiêm đầu tiên
        • Công thức máu
        • Đường huyết
        • Chức năng gan: AST, ALT, GGT, Albumin máu
        • Chức năng thận: BUN, Creatinine, GFR
        • Bilan Lipid máu
        • Nội tiết tố: Testosterone
      • Lần 2: 3 tháng từ lần kiểm tra trước
        • Công thức máu
        • HbA1c
        • Chức năng gan: AST, ALT, GGT, Albumin máu
        • Chức năng thận: BUN, Creatinine, GFR
        • Bilan Lipid máu
        • Nội tiết tố: Testosterone
      • Lần 3: 3 tháng từ lần kiểm tra trước
        • Công thức máu
        • HbA1c
        • Chức năng gan: AST, ALT, GGT, Albumin máu
        • Chức năng thận: BUN, Creatinine, GFR
        • Bilan Lipid máu
        • Nội tiết tố: Testosterone
        • Điện tâm đồ
        • Siêu âm bụng tổng quát
      • Lần 4: 3 tháng từ lần kiểm tra trước
        • Công thức máu
        • HbA1c
        • Chức năng gan: AST, ALT, GGT, Albumin máu
        • Chức năng thận: BUN, Creatinine, GFR
        • Bilan Lipid máu
        • Nội tiết tố: Testosterone
      • Lần 5: 6 tháng từ lần kiểm tra trước
        • Công thức máu
        • HbA1c
        • Chức năng gan: AST, ALT, GGT, Albumin máu
        • Chức năng thận: BUN, Creatinine, GFR
        • Bilan Lipid máu
        • Nội tiết tố: Testosterone, Estradiol, FSH, LH
        • Điện tâm đồ
        • Siêu âm bụng tổng quát
        • Siêu âm vú
        • Giới thiệu phết PAP kiểm tra
      • Những lần sau đó: Cứ mỗi 6 tháng đến 12 tháng
        • Công thức máu
        • HbA1c
        • Chức năng gan: AST, ALT, GGT, Albumin máu
        • Chức năng thận: BUN, Creatinine, GFR
        • Bilan Lipid máu
        • Nội tiết tố: Testosterone, Estradiol, FSH, LH
        • Điện tâm đồ
        • Siêu âm bụng tổng quát
        • Siêu âm vú
        • Giới thiệu phết PAP kiểm tra
      • Bên cạnh đó, hướng dẫn BN tự khám phát hiện ung thư vú
      • Chuyển khám và điều trị chuyên khoa khi có các bất thường liên quan
      • Giới thiệu BN phẫu thuật chuyển giới trong vòng 5 năm đầu dùng nội tiết (>=2 năm)
    • Trong trường hợp KH mong muốn có con bằng mang di truyền của mình:
      • Tư vấn khả năng vô sinh khi dung Testosterone kéo dài
      • Tư vấn Trữ trứng trước khi dùng nội tiết.
      • Nếu không thể trữ trứng, tư vấn khả năng phải ngưng điều trị nội tiết và điều trị hóa giải để kích thích trứng rụng. Tư vấn ưu nhược điểm
      • Tư vấn TTON với tinh trùng hiến và trứng của bạn đời trong tương lai
Bình luận
Nội dung này chưa có bình luận, hãy gửi cho chúng tôi bình luận đầu tiên của bạn.
VIẾT BÌNH LUẬN